CHUYÊN MỤC

Bộ Thủ tục hành chính công
Cơ cấu tổ chức
Hỏi đáp - Góp ý
Quy hoạch - Kế hoạch
Phổ biến pháp luật
Thủ tục hành chính xã
TRACUU.png

dichvucongtructuyen_HV2.png

HOP-THU-DIEN-TU1-(1).jpg

HOP-THU-DIEN-TU1-(1).jpg

HOP-THU-DIEN-TU1-(1).jpg

HOP-THU-DIEN-TU1-(1).jpg
 
Chi tiết thủ tục hành chính
Mã thủ tục: 1.012373
Số quyết định: 1099/QĐ-BNV
Tên thủ tục: Thủ tục được cấp Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã theo công trạng (Cấp xã)
Cấp thực hiện: Cấp Xã
Loại thủ thuật: TTHC được luật giao quy định chi tiết
Lĩnh vực: Thi đua - khen thưởng
Trình tự thực hiện:
 
Bước 1. Cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị thực tập .
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp xã quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã, cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen.
Cách thực hiện:
 
Hình dạng xác định
 
Thời hạn giải quyết
 
Phí, lệ phí
 
Mô tả
 
Trực tiếp
 
20 Ngày làm việc
 
Phí : 0 Đồng (Không quy định)
 
Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã hoặc thông qua hệ thống bưu chính. Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
 
Dịch vụ bưu chính
 
20 Ngày làm việc
 
Phí : 0 Đồng (Không quy định)
 
Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã hoặc thông qua hệ thống bưu chính. Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Thành phần hồ sơ:
Bao gồm
 
Tên giấy tờ
 
Mẫu đơn, tờ khai
 
Số lượng
 
a) Thành phần hồ sơ: - Văn bản đề nghị kèm theo danh sách cá nhân, tập thể được đề nghị cấp Giấy khen; - Báo cáo thành tích do cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen thưởng; - Biên bản đánh giá khen thưởng.
   
Bản chính: 1
Bản sao: 0
 
b) Số lượng hồ sơ thực hiện theo quy định của Bộ, ban, ngành, tỉnh
   
Bản chính: 1
Bản sao: 0
Đối tượng thực hiện: Công dân Việt Nam, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX)
Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã
Cơ quan có thẩm quyền: Không có thông tin
Địa chỉ tiếp nhận HS: Không có thông tin
Cơ quan được ủy quyền: Không có thông tin
Cơ quan phân phối: Không có thông tin
Kết quả thực hiện: Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã được cấp Giấy khen.
Căn cứ lý luận:
 
Số ký hiệu
 
Trích yếu
 
Ngày ban hành
 
Cơ quan bán hành
 
02/2017/TT-VPCP
 
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
 
31-10-2017
 
Văn phòng Chính phủ
 
06/2022/QH15
 
Luật Thi Đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022
 
15-06-2022
 
 
Nghị định số 98/2023/NĐ-CP
 
Nghị định số 98/2023/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng
 
31-12-2023
 
Phủ chính xác
Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Chủ thể là cá nhân, tập thể có thành tích được đề nghị khen thưởng.
Từ khóa: Không có thông tin
Mô tả: Không có thông tin

 
Chi tiết thủ tục hành chính
Mã thủ tục: 1.012374
Số quyết định: 1099/QĐ-BNV
Tên thủ tục: Thủ tục được cấp Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích thi đua theo chuyên đề (Cấp xã)
Cấp thực hiện: Cấp Xã
Loại thủ tục: TTHC được luật giao quy định chi tiết
Lĩnh vực: Thi đua - khen thưởng
Trình tự thực hiện:
 
Bước 1. Cán bộ làm công tác giả thi đua, khen thưởng tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị thực sự.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp xã quyết định khen thưởng
Bước 3. Khi có quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã, cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị khen.
Cách thực hiện:
 
Hình dạng xác định
 
Thời hạn giải quyết
 
Phí, lệ phí
 
Mô tả
 
Trực tiếp
 
20 Ngày
 
Phí : 0 Đồng
 
Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND xã hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
 
Dịch vụ bưu chính
 
20 Ngày
 
Phí : 0 Đồng
 
Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND xã hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
Bao gồm
 
Tên giấy tờ
 
Mẫu đơn, tờ khai
 
Số lượng
 
a) Thành phần hồ sơ: - Văn bản đề nghị kèm theo danh sách cá nhân, tập thể được đề nghị cấp Giấy khen; - Báo cáo thành tích do cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen thưởng; - Biên bản đánh giá khen thưởng.
   
Bản chính: 1
Bản sao: 0
 
b) Số lượng hồ sơ thực hiện theo quy định của Bộ, ban, ngành, tỉnh.
   
Bản chính: 1
Bản sao: 0
Đối tượng thực hiện: Công dân Việt Nam, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX)
Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã
Cơ quan có thẩm quyền: Không có thông tin
Địa chỉ tiếp nhận HS: Không có thông tin
Cơ quan được ủy quyền: Không có thông tin
Cơ quan phân phối: Không có thông tin
Kết quả thực hiện: Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã được cấp Giấy khen
căn hộ pháp lý:
 
Số ký hiệu
 
Trích yếu
 
Ngày ban hành
 
Cơ quan bán hành
 
02/2017/TT-VPCP
 
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
 
31-10-2017
 
Văn phòng Chính phủ
 
06/2022/QH15
 
Luật Thi Đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022
 
15-06-2022
 
 
Nghị định số 98/2023/NĐ-CP
 
Nghị định số 98/2023/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng
 
31-12-2023
 
Phủ chính xác
Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Chủ thể là cá nhân, tập thể có thành tích được đề nghị khen thưởng.
Từ khóa: Không có thông tin
Mô tả: Không có thông tin

 
Chi tiết thủ tục hành chính
Mã thủ tục: 1.012376
Số quyết định: 1099/QĐ-BNV
Tên thủ tục: Thủ tục được cấp Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích đột xuất (Cấp xã)
Cấp thực hiện: Cấp Xã
Loại thủ tục: TTHC được giao luật quy định chi tiết
Lĩnh vực: Thi đua - khen thưởng
Trình tự thực hiện:
 
Bước 1. Cán bộ làm công tác thi đua , khen thưởng tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị thực sự.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND xã quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã, cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen.
Cách thực hiện:
 
Hình dạng xác định
 
Thời hạn giải quyết
 
Phí, lệ phí
 
Mô tả
 
Trực tiếp
 
20 Ngày làm việc
 
Phí : 0 Đồng
 
Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
 
Dịch vụ bưu chính
 
20 Ngày làm việc
 
Phí : 0 Đồng
 
Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
Bao gồm
 
Tên giấy tờ
 
Mẫu đơn, tờ khai
 
Số lượng
 
a) Thành phần hồ sơ: - Văn bản đề nghị kèm theo danh sách cá nhân, tập thể được đề nghị cấp Giấy khen; - Báo cáo thành tích do cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen thưởng;
   
Bản chính: 1
Bản sao: 0
 
b) Số lượng hồ sơ thực hiện theo quy định của Bộ, ban, ngành, tỉnh.
   
Bản chính: 1
Bản sao: 0
Đối tượng thực hiện: Công dân Việt Nam, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX)
Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã
Cơ quan có thẩm quyền: Không có thông tin
Địa chỉ tiếp nhận HS: Không có thông tin
Cơ quan được ủy quyền: Không có thông tin
Cơ quan phân phối: Không có thông tin
Kết quả thực hiện: Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã được cấp Giấy khen.
Căn cứ lý luận:
 
Số ký hiệu
 
Trích yếu
 
Ngày ban hành
 
Cơ quan bán hành
 
02/2017/TT-VPCP
 
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
 
31-10-2017
 
Văn phòng Chính phủ
 
Nghị định số 98/2023/NĐ-CP
 
Nghị định số 98/2023/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng
 
31-12-2023
 
Phủ chính xác
 
06/2022/QH15
 
Luật Thi đua, khen thưởng
 
15-06-2022
 
Ủy ban thường vụ quốc hội
Yêu cầu, điều kiện thực hiện: - Cá nhân có biến xuất đột biến thành tích - Tập thể có biến xuất đột biến thành tích
Từ khóa: Không có thông tin
Mô tả: Không có thông tin

 
Chi tiết thủ tục hành chính
Mã thủ tục: 1.012378
Số quyết định: 1099/QĐ-BNV
Tên thủ tục: Thủ tục được cấp Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã cho hộ gia đình (Cấp xã)
Cấp thực hiện: Cấp Xã
Loại thủ tục: TTHC được giao luật định chi tiết
Lĩnh vực phạm vi: Thi đua - khen thưởng
Trình thực hiện:
 
Bước 1. Cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị thực sự.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND xã quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã, cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen.
Cách thực hiện:
 
Hình dạng xác định
 
Thời hạn giải quyết
 
Phí, lệ phí
 
Mô tả
 
Trực tiếp
 
20 Ngày làm việc
 
Phí : 0 Đồng
 
Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
 
Dịch vụ bưu chính
 
20 Ngày làm việc
 
Phí : 0 Đồng
 
Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
Bao gồm
 
Tên giấy tờ
 
Mẫu đơn, tờ khai
 
Số lượng
 
a) Thành phần hồ sơ: - Văn bản đề nghị kèm theo danh mục gia đình được đề nghị cấp Giấy khen; - Báo cáo thành tích do gia đình được đề nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen thưởng; - Biên bản đánh giá khen thưởng.
   
Bản chính: 1
Bản sao: 0
 
b) Số lượng hồ sơ thực hiện theo quy định của Bộ, ban, ngành, tỉnh...
   
Bản chính: 1
Bản sao: 0
Đối tượng thực hiện: Công dân Việt Nam, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX)
Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã
Cơ quan có thẩm quyền: Không có thông tin
Địa chỉ tiếp nhận HS: Không có thông tin
Cơ quan được ủy quyền: Không có thông tin
Cơ quan phân phối: Không có thông tin
Kết quả thực hiện: Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã được cấp Giấy khen.
Căn cứ lý luận:
 
Số ký hiệu
 
Trích yếu
 
Ngày ban hành
 
Cơ quan bán hành
 
02/2017/TT-VPCP
 
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
 
31-10-2017
 
Văn phòng Chính phủ
 
Nghị định số 98/2023/NĐ-CP
 
Nghị định số 98/2023/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng
 
31-12-2023
 
Phủ chính xác
 
06/2022/QH15
 
Luật Thi đua, khen thưởng
 
15-06-2022
 
Ủy ban thường vụ quốc hội
Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Chủ nhà có thể là hộ gia đình được đề nghị khen thưởng.
Từ khóa: Không có thông tin
Mô tả: Không có thông tin

 
Chi tiết thủ tục hành chính
Mã thủ tục: 1.012379
Số quyết định: 1099/QĐ-BNV
Tên thủ tục: Thủ tục được cung cấp danh hiệu Lao động tiên tiến ( Cấp xã )
Cấp thực hiện: Cấp Xã
Loại thủ tục: TTHC được giao luật quy định chi tiết
Lĩnh vực: Thi đua - khen thưởng
Trình tự thực hiện:
 
Bước 1. Cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng tiếp nhận đề đề nghị khen thưởng phần thưởng của các đơn vị thực sự.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND xã quyết định khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã, cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen.
Cách thực hiện:
 
Hình dạng xác định
 
Thời hạn giải quyết
 
Phí, lệ phí
 
Mô tả
 
Trực tiếp
 
20 Ngày làm việc
 
Phí : 0 Đồng
 
Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND xã hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
 
Dịch vụ bưu chính
 
20 Ngày làm việc
 
Phí : 0 Đồng
 
Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND xã hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
Bao gồm
 
Tên giấy tờ
 
Mẫu đơn, tờ khai
 
Số lượng
 
a) Thành phần hồ sơ: - Văn bản đề nghị kèm theo danh sách cá nhân được đề nghị tặng danh hiệu Lao động tiên tiến; - Báo cáo thành tích cá nhân; - Biên bản bình luận thi đua.
   
Bản chính: 1
Bản sao: 0
 
b) Số lượng hồ sơ thực hiện theo quy định của Bộ, ban, ngành, tỉnh....
   
Bản chính: 1
Bản sao: 0
Đối tượng thực hiện: Công dân Việt Nam
Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã
Cơ quan có thẩm quyền: Không có thông tin
Địa chỉ tiếp nhận HS: Không có thông tin
Cơ quan được ủy quyền: Không có thông tin
Cơ quan phân phối hợp: Không có thông tin
Kết quả thực hiện: Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng danh hiệu Lao động tiên tiến
căn cứ pháp lý:
 
Số ký hiệu
 
Trích yếu
 
Ngày ban hành
 
Cơ quan bán hành
 
02/2017/TT-VPCP
 
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
 
31-10-2017
 
Văn phòng Chính phủ
 
Nghị định số 98/2023/NĐ-CP
 
Nghị định số 98/2023/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng
 
31-12-2023
 
Phủ chính xác
 
06/2022/QH15
 
Luật Thi đua, khen thưởng
 
15-06-2022
 
Ủy ban thường vụ quốc hội
Yêu cầu, điều kiện thực hiện: 1. Danh hiệu “Lao động tiên tiến” để tặng cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động đạt chuẩn sau đây: a) Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên; b) Có tinh thần tự lực, tự cường, tập kết, tương trợ, tích cực tham gia phong trào thi đua. 2. Danh hiệu “Chiến sĩ tiên tiến” để tặng cho quân nhân, công nhân, công chức, viên chức quốc phòng thuộc Quân đội nhân dân; dân quân thường trực, dân quân tự vệ cơ động; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân làm việc trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân đạt chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này. 3. Danh hiệu “Lao động tiên tiến” để tặng cho công nhân, nông dân, người lao động không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này và đạt các tiêu chuẩn sau đây: a) Lao động, sản xuất có hiệu quả, tích cực tham gia phong trào thi đua và hoạt động xã hội; b) Gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; có đạo đức, lối sống lành mạnh, tập kết, tương trợ, giúp đỡ mọi người trong cộng đồng. 4. Bộ, ban, ngành, tỉnh, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, quy định chi tiết, hướng dẫn cụ thể tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến” cho cá nhân trong cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý. 5. Bộ Quốc phòng quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Chiến sĩ tiên tiến” đối với dân quân thường trực, dân quân tự vệ cơ động. 6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Lao động tiên tiến” quy định tại khoản 3 Điều này.
Từ khóa: Không có thông tin
Mô tả: Không có thông tin

 
Chi tiết thủ tục hành chính
Mã thủ tục: 2.001190.000.00.00.H56
Số quyết định: 967/QĐ-UBND
Tên thủ tục: Thủ tục xét duyệt danh sách Hiệu vinh dự Nhà nước "Bà mẹ Việt Nam anh hùng"
Cấp thực hiện: Cấp Xã
Loại thủ tục: TTHC chưa được giao luật cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết
Lĩnh vực: Khen thưởng
Trình tự thực hiện:
 
Bước 1 : Thân nhân của bà mẹ lập bản khai cá nhân hoặc thân nhân (01 bản chính) kèm theo giấy tờ làm căn hộ đã xét duyệt (03 bộ), xác nhận về Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của người được ủy quyền khai báo.
Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định có trách nhiệm: - Tổ chức họp xét duyệt hồ sơ của từng trường hợp đề xuất được tặng hoặc truyện tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” với thành phần đại diện cấp ủy, Ủy ban nhân dân, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, quân sự, công an và các đoàn thể có liên quan; - Lập hồ sơ (03 bộ), ký Tờ trình kèm theo danh mục trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xét duyệt trả lại hồ sơ và thông báo lý do bằng văn bản. Trường hợp hồ sơ không rõ ràng thì yêu cầu kiểm tra, xác định rõ ràng.
Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận, hoàn thiện hồ sơ theo quy định , trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Ký Tờ trình kèm theo danh mục và hồ sơ (03 bộ) trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tiếp nhận, hoàn thiện hồ sơ, tổ chức năng thực hiện việc xác nhận danh mục, thương binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên, chuyển Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng cấp tỉnh) thẩm định, tổng hợp và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, để Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ (qua Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương). Ký Tờ trình kèm theo danh mục và hồ sơ (03 bộ) trình Thủ tướng Chính phủ.
Bước 5: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Ban Thi Đua - Khen thưởng Trung ương thuộc Bộ Nội vụ tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, trình Thủ tướng Chính phủ xuất Chủ tịch nước xem xét, quyết định truy tặng Danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
 6. Một số quy định chung: a) Thời gian xét tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” hàng năm được tiến hành 03 tuần vào các dịp: Ngày giải phóng miền Nam 30 tháng 4 ; ngày Quốc khánh 02 tháng 9 và ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam 22 tháng 12; b) Trường hợp người kê khai không lưu giữ được giấy tờ làm căn hộ do xét duyệt theo quy định tại Khoản 1 Điều này thì có đơn gửi Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được xác nhận để làm căn hộ do lập hồ sơ; c) Trường hợp người con là thương binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên đang ở Trung tâm Điều dưỡng thương binh hoặc cư trú ở địa phương khác thì có đơn gửi Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý thương binh được xác nhận để làm căn cứ lập hồ sơ;
Cách thực hiện:
 
Hình dạng xác định
 
Thời hạn giải quyết
 
Phí, lệ phí
 
Mô tả
 
Trực tiếp
 
50 Ngày làm việc
 
 
 
 Trong thời hạn 50 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể: - Cấp xã: Không quá 10 ngày làm việc; - Cấp huyện: Không quá 15 ngày làm việc; - Cấp tỉnh: Không quá 15 ngày làm việc; - Bộ Nội vụ: Chưa quá 10 ngày làm việc.
Thành phần hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ 1
 
Tên giấy tờ
 
Mẫu đơn, tờ khai
 
Số lượng
 
Bản khai thân nhân của đối tượng (01 bản chính)
 
Bản khai thân nhân.doc
 
Bản chính: 1
Bản sao: 0
* Thành phần hồ sơ 2
 
Tên giấy tờ
 
Mẫu đơn, tờ khai
 
Số lượng
 
Giấy ủy quyền (01 bản chính)
 
Giấy ủy quyền.doc
 
Bản chính: 1
Bản sao: 0
* Thành phần hồ sơ 3: Giấy tờ làm căn cứ xét duyệt (03 bản sao có chứng thực), bao gồm:
 
Tên giấy tờ
 
Mẫu đơn, tờ khai
 
Số lượng
 
- Bằng Tổ quốc ghi công;
   
Bản chính: 0
Bản sao: 1
 
- Giấy chứng nhận thương mại.
   
Bản chính: 1
Bản sao: 0
 
Trường hợp không lưu giữ được giấy tờ làm căn hộ chung cư do đơn vị xét duyệt, có đơn gửi Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xác nhận.
   
Bản chính: 1
Bản sao: 0
Đối tượng thực hiện: Công dân Việt Nam
Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã
Cơ quan có thẩm quyền: Chủ tịch nước
Địa chỉ tiếp nhận HS: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã
Cơ quan được ủy quyền: Không có thông tin
Cơ quan phân phối hợp: Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương - Bộ Nội vụ, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Phòng Lao động Thương binh Xã hội, Phòng Nội vụ
Kết quả thực hiện: Quyết định hành chính
Căn cứ pháp lý:
 
Số ký hiệu
 
Trích yếu
 
Ngày ban hành
 
Cơ quan bán hành
 
05/2012/UBTVQH13
 
Pháp lệnh 05/2012/UBTVQH13
 
20-10-2012
 
Ủy ban thường vụ quốc hội
 
56/2013/NĐ-CP
 
Nghị định 56/2013/NĐ-CP
 
22-05-2013
 
Thủ tướng Chính phủ
Yêu cầu, điều kiện thực hiện: - Có 2 con trở lên là liệt sĩ; chỉ có 2 con mà 1 con là liệt sĩ và 1 con là thương binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; chỉ có 1 con mà người con đã được liệt kê là; có 1 con là liệt sĩ và có chồng hoặc bản thân là liệt sĩ; có 1 con là liệt sĩ và bản thân là thương binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên. - Không thuộc các trường hợp sau: Phản biện, đầu hàng, có hành động gây hại cho cách mạng hoặc vi phạm pháp luật bị tòa án xét xử xử lý bằng hình thức xử lý phạt tù mà bản án, quyết định của Tòa án đang xét xử có hiệu lực pháp luật (phần cả trường hợp được tác động treo).
Từ khóa: Không có thông tin
Mô tả: Không có thông tin
Chi tiết thủ tục hành chính
Mã thủ tục:2.002409
Số quyết định:424/QĐ-TTCP
Tên thủ tục:Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp
xã thực hiện:Cấp Xã
Loại thủ tục:TTHC không được giao luật cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết
Lĩnh vực:Giải quyết khiếu nại
Tự thực hiện:
 
Bước 1: Thụ lý giải quyết khiếu nại 1. Nghiên cứu và xem xét thụ lý khiếu nại Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại đã giải quyết hành chính, hành vi hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết mà không thuộc một trong các trường hợp được quy định tại Điều 11 của Luật Khiếu nại 2011 thì người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu phải thụ lý giải quyết. Trường hợp nhiều người cùng khiếu nại về một nội dung và cử người đại diện để trình bày nội dung khiếu nại thì thụ lý khi trong đơn khiếu nại có đầy đủ chữ ký của những người khiếu nại và có văn bản cử người đại diện theo quy địnhtại Điều 7 của Nghị định số 124/2020/NĐ-CP. 2. Thông báo về việc thụ lý hoặc không thụ lý khiếu nại Đối với khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại thông báo việc thụ lý hoặc không thụ lý bằng văn bản đến người khiếu nại, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan và cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp biết. Trường hợp có nhiều người khiếu nại về cùng một nội dung và cử người đại diện thực hiện việc khiếu nại thì văn bản thông báo việc thụ lý hoặc không thụ lý được gửi đến một trong số những người đại diện đó. Bước 2: Xác định nội dung khiếu nại 1. Kiểm tra lại quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại a) Sau khi thụ lý khiếu nại, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu kiểm tra lại quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại.Nội dung kiểm tra lại bao gồm: Căn cứ pháp lý ban hành quyết định hành chính, thực hiện hành vi hành chính; thẩm quyền ban hành quyết định hành chính, thực hiện hành vi hành chính; nội dung của quyết định hành chính, việc thực hiện hành vi hành chính; trình tự, thủ tục bản hành, thể thức và kỹ thuật trình bày quyết định hành chính; các nội dung khác (nếu có). b) Sau khi kiểm tra, nếu thấy khiếu nại là đúng thì người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu tiên phải ra quyết định giải quyết khiếu nại ngay. Nếu thấy chưa có cơ sở kết luận nội dung khiếu nại thì người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại tiến hành xác minh. 2. Giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại Người giải quyết khiếu nại tự mình xác minh hoặc giao cá nhân thuộc quyền quản lý của mình tiến hành xác minh nội dung khiếu nại. Người giải quyết khiếu nại ban hành Quyết định xác thực nội dung khiếu nại, trong đó xác định người thực hiện xác thực, quyền và nghĩa vụ của người thực hiện xác thực, thời gian, nội dung xác thực. 3. Tiến hành xác minh nội dung khiếu nại a) Làm việc trực tiếp với người khiếu nại, người đại diện, người được ủy quyền, luật sư, trợ lý pháp lý của người khiếu nại Người giải quyết khiếu nại hoặc người được giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại làm việc trực tiếp và yêu cầu người khiếu nại hoặc người đại diện, người được ủy quyền, luật sư, trợ lý pháp lý của người khiếu nại cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng từ liên quan đến nhân thân, nội dung khiếu nại. Nội dung làm việc được lập thành biên dịch, chỉ định thời gian, địa điểm,thành phần, nội dung và có chữ ký của các bên. Trường hợp người khiếu nại không hợp tác, không làm việc, không ký vào biên bản làm việc thì biên bản được lấy chữ ký của người làm chứng hoặc đại diện cho chính quyền địa phương. Biên bản được lập thành ít nhất hai bản, mỗi bên giữ một bản. b) Làm việc trực tiếp với người có quyền, lợi ích liên quan Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần đầu, người giải quyết khiếu nại hoặc người được giao nhiệm vụ xác minh làm việc trực tiếp với người có quyền, lợi ích liên quan và yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung khiếu nại. Nội dung làm việc được lập thành biên dịch, chỉ định thời gian, địa điểm, thành phần, nội dung và có chữ ký của các bên. Biên bản được lập thành ít nhất hai bản, mỗi bên giữ một bản. c) Yêu cầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng Trong quá trình xác thực nội dung khiếu nại, người giải quyết khiếu nại hoặc người được giao nhiệm vụ xác thực minh gửi văn bản yêu cầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung khiếu nại. Trường hợp làm việc trực tiếp với cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan để yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng từ thì lập biên bản làm việc. Biên bản được lập thành ít nhất hai bản, mỗi bên giữ một bản. d) Tiếp nhận, xử lý thông tin, tài liệu, bằng chứng cứ. Người giải quyết khiếu nại hoặc người được giao nhiệm vụ xác minh khi tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng cứ. Người giải quyết khiếu nại hoặc người đại diện, người được ủy quyền, luật sư, trợ lý pháp lý của người khiếu nại, người bị khiếu nại, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân cung cấp trực tiếp phải lập biên bản giao nhận. đ) Xác minh thực tế Khi cần thiết, người giải quyết khiếu nại hoặc người được giao nhiệm vụ xác minh tiến trình xác minh thực tế để thu thập, kiểm tra, xác định tính chính xác, hợp pháp, đầy đủ của các thông tin tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung vụ việc khiếu nại. Việc xác thực thực tế phải lập thành biên bản, chỉ định thời gian, địa điểm, thành phần làm việc, nội dung, kết quả xác thực, ý kiến ​​của những người tham gia xác thực và những người khác có liên quan. e) Trưng cầu giám định Người giải quyết khiếu nại quyết định việc trưng cầu giám định khi xét thấy cần có sự đánh giá về nội dung liên quan đến chuyên môn, kỹ thuật làm căn cứ cho việc kết luận nội dung khiếu nại. Người khiếu nại, người bị khiếu nại và cơ quan, tổ chức có liên quan có thể đề nghị người giải quyết khiếu nại đại diện giám định. Khi xét thấy đề nghị của người khiếu nại, người bị khiếu nại và cơ quan, tổ chức có liên quan có cơ sở thì người giải quyết khiếu nại quyết định đại diện giám định. Việc đại diện giám định thực hiện bàng văn bản trong đó nêu rõ tên cơ quan, tổ chức giám định, thông tin, tài liệu cần giám định, nội dung yêu cầu giám định, thời hạn có kết luận giám định.g) Làm việc với các bên có liên quan trong quá trình xác thực nội dung khiếu nại Trường hợp kết quả xác thực khác với thông tin, tài liệu, bằng chứng do người khiếu nại, người bị khiếu nại cung cấp thì người giải quyết khiếu nại hoặc người được giao nhiệm vụ xác minh phải tổ chức làm việc với người khiếu nại, người bị khiếu nại; trường hợp cần thiết thì mời cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan tham gia làm việc. Nội dung làm việc phải được lập thành biên soạn, chỉ định thời gian, địa điểm, thành phần tham chiếu, nội dung, ý kiến ​​của những người tham gia, những nội dung đã được thống nhất, những vấn đề còn lại ý kiến ​​khác nhau và có chữ ký của các bên. Biên bản được lập thành ít nhất ba bản, mỗi bên giữ một bản. h) Tạm dừng việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại Trong quá trình giải quyết khiếu nại, nếu xét thấy việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại sẽ gây hậu quả khó giải quyết thì người giải quyết khiếu nại ra quyết định tạm đình chỉ việc thi hành án quyết định hành chính bị khiếu nại. Thời hạn tạm thời chỉ không vượt quá thời hạn còn lại của thời hạn giải quyết khiếu nại. Khi xét thấy lý do của việc tạm dừng chỉ là không còn thì người giải quyết khiếu nại phải ra quyết định hủy bỏ ngay việc tạm dừng chỉ. 4. Báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại Người được giao nhiệm vụ xác minh phải báo cáo trung thực, khách hàng quan sát kết quả xác minh nội dung khiếu nại bằng văn bản với người giải quyết khiếu nại. Báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại phải bao gồm các nội dung: Đối tượng xác minh; thời gian tiến trình xác thực; người tiến hành xác minh; nội dung xác minh; kết quả xác thực; kết luận và kiến ​​nghị nội dung giải quyết khiếu nại. Trong báo cáo phải thể hiện thông tin về người khiếu nại, người bị khiếu nại, quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại, căn cứ để khiếu nại; kết quả xác thực đối với từng nội dung được giao dịch xác thực; kết luận nội dung khiếu nại được giao xác thực là đúng toàn bộ, sai toàn bộ hoặc đúng một phần; kiến nghị giữ nguyên, hủy toàn bộ hoặc sửa đổi, bổ sung một phần quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại; góp ý về việc ban hành quyết định giải quyết khiếu nại. Bước 3: Tổ chức đối thoại 1. Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần đầu, nếu yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác định nội dung khiếu nại còn lại khác nhau thì người giải quyết khiếu nại tổ chức đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan quản lý, tổ chức, cá nhân có liên quan để chỉ định nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại; việc đối thoại phải tiến hành công khai, dân chủ. 2. Người giải quyết khiếu nại có trách nhiệm thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan đến thời gian, địa điểm, nội dung sử dụng việc đối thoại. 3. Khi đối thoại, người giải quyết khiếu nại phải nêu rõ nội dung cần đối thoại,kết quả xác minh nội dung khiếu nại; người tham gia đối thoại có quyền trình bày ý kiến, đưa ra chứng cứ liên quan đến khiếu nại và yêu cầu của mình. 4. Sự đối thoại phải được lập thành bản biên dịch; biên soạn phải nêu ý kiến ​​của những người tham gia, kết quả đối thoại, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không ký tự, điểm xác định duy nhất thì phải ghi rõ lý do; biên soạn này được lưu vào hồ sơ khiếu nại. 5. Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải quyết khiếu nại. Bước 4: Ra quyết định giải quyết khiếu nại 1. Căn cứ quy định của pháp luật, kết quả xác định nội dung khiếu nại, kết quả đối thoại (nếu có), Chủ tịch UBND cấp xã ra quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu. 2. Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu phải có các nội dung: Ngày, tháng, năm ra quyết định; tên, địa chỉ người khiếu nại, người bị khiếu nại; nội dung khiếu nại; kết quả xác minh nội dung khiếu nại; kết quả đối thoại (nếu có); căn cứ pháp luật để giải quyết khiếu nại; kết luận nội dung khiếu nại; giữ nguyên, sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ một phần hay toàn bộ quyết định hành chính, chấm dứt hành vi hành chính bị khiếu nại; giải quyết các vấn đề cụ thể trong nội dung khiếu nại; việc bồi thường thiệt hại cho người bị khiếu nại (nếu có); quyền khiếu nại lần hai, quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án. 3. Trường hợp nhiều người cùng khiếu nại về một nội dung thì người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại xem xét, kết luận nội dung khiếu nại và căn cứ vào kết luận đó để ra quyết định giải quyết khiếu nại cho từng người hoặc ra quyết định giải quyết khiếu nại kèm theo danh sách những người khiếu nại. 4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu, người giải quyết khiếu nại phải gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại; người giải quyết khiếu nại lần hai; người có quyền, nghĩa vụ liên quan; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; cơ quan quản lý cấp trên.người bị khiếu nại; nội dung khiếu nại; kết quả xác minh nội dung khiếu nại; kết quả đối thoại (nếu có); căn cứ pháp luật để giải quyết khiếu nại; kết luận nội dung khiếu nại; giữ nguyên, sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ một phần hay toàn bộ quyết định hành chính, chấm dứt hành vi hành chính bị khiếu nại; giải quyết các vấn đề cụ thể trong nội dung khiếu nại; việc bồi thường thiệt hại cho người bị khiếu nại (nếu có); quyền khiếu nại lần hai, quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án. 3. Trường hợp nhiều người cùng khiếu nại về một nội dung thì người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại xem xét, kết luận nội dung khiếu nại và căn cứ vào kết luận đó để ra quyết định giải quyết khiếu nại cho từng người hoặc ra quyết định giải quyết khiếu nại kèm theo danh sách những người khiếu nại. 4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu, người giải quyết khiếu nại phải gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại; người giải quyết khiếu nại lần hai; người có quyền, nghĩa vụ liên quan; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; cơ quan quản lý cấp trên.người bị khiếu nại; nội dung khiếu nại; kết quả xác minh nội dung khiếu nại; kết quả đối thoại (nếu có); căn cứ pháp luật để giải quyết khiếu nại; kết luận nội dung khiếu nại; giữ nguyên, sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ một phần hay toàn bộ quyết định hành chính, chấm dứt hành vi hành chính bị khiếu nại; giải quyết các vấn đề cụ thể trong nội dung khiếu nại; việc bồi thường thiệt hại cho người bị khiếu nại (nếu có); quyền khiếu nại lần hai, quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án. 3. Trường hợp nhiều người cùng khiếu nại về một nội dung thì người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại xem xét, kết luận nội dung khiếu nại và căn cứ vào kết luận đó để ra quyết định giải quyết khiếu nại cho từng người hoặc ra quyết định giải quyết khiếu nại kèm theo danh sách những người khiếu nại. 4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu, người giải quyết khiếu nại phải gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại; người giải quyết khiếu nại lần hai; người có quyền, nghĩa vụ liên quan; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; cơ quan quản lý cấp trên.
Cách thực hiện:
 
Hình thức xác định
 
Thời hạn giải quyết
 
Phí, lệ phí
 
Mô tả
 
Trực tiếp
 
Khác
 
 
 
Theo Điều 28 Luật Khiếu nại 2011: Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý. Ở vùng sâu, vùng xa lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
 
Trực tuyến
 
Khác
 
 
 
Không gửi đơn khiếu nại qua mạng
 
Dịch vụ bưu chính
 
Khác
 
 
 
- Khiếu nại được thực hiện bằng đơn (gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp đến cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết). - Khiếu nại được trình bày trực tiếp tại cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền.
Thành phần hồ sơ:
Bao gồm
 
Tên giấy tờ
 
Mẫu đơn, tờ khai
 
Số lượng
 
Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại
 
Mẫu ban hành kèm theo Nghị định 124-2020.doc
 
Bản chính: 1
Bản sao: 0
Đối tượng thực hiện: Công dân Việt Nam, Cán bộ, công chức, viên chức, Doanh nghiệp, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Hợp tác xã
Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã
Cơ quan có thẩm quyền: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã
Địa chỉ tiếp nhận HS: Tại trụ sở cơ quan giải quyết khiếu nại
Cơ quan được ủy quyền: Không có thông tin
Cơ quan phân phối hợp: Không có thông tin
Kết quả thực hiện: Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu
Cơ quan pháp lý:
 
Số ký hiệu
 
Trích yếu
 
Ngày ban hành
 
Cơ quan bán hành
 
02/2011/QH13
 
Luật 02/2011/QH13
 
11-11-2011
 
 
Nghị định 124/2020/NĐ-CP
 
Nghị định 124/2020/NĐ-CP
 
19-10-2020
 
Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Theo Điều 11 Luật Khiếu nại 2011: Khiếu nại thuộc một trong các trường hợp sau đây chưa được thụ lý giải quyết: 1. Quyết định hành chính, hành vi hành chính trong nội bộ cơ quan nhà nước chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công vụ; quyết định hành chính, hành vi hành chính trong chỉ đạo điều hành của cơ quan hành chính trên với cơ quan hành chính dưới; quyết định hành chính có chứa đựng các quy phạm pháp luật do cơ quan quản lý, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền ban hành theo trình tự, thủ tục của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật; quyết định hành chính, hành vi hành chính thuộc phạm vi bí mật nhà nước trong các lĩnh vực quốc phòng, an ninh, ngoại giao theo danh mục do Chính phủ quy định; 2. Quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại không liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại; 3. Người khiếu nại không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ mà không có người đại diện hợp pháp; 4. Người đại diện không hợp lệ thực hiện khiếu nại; 5. Đơn khiếu nại không có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khiếu nại; 6. Thời hạn khiếu nại đã hết mà không có lý do chính đáng; 7. Khiếu nại đã có quyết định giải quyết khiếu nại lần thứ hai; 8. Có văn bản thông báo đình chỉ việc giải quyết khiếu nại mà sau 30 ngày người khiếu nại không tiếp tục khiếu nại; 9. Việc khiếu nại đã được Tòa án thụ lý hoặc đã được giải quyết bằng bản án, quyết định của Tòa án, trừ trường hợp quyết định đình chỉ giải quyết vụ án hành chính của Tòa án.
Từ khóa: Khiếu nại
Mô tả: Không có thông tin

Chi tiết thủ tục hành chính
Mã thủ tục: 1.010945.000.00.00.H32
Số quyết định: 1910/QĐ-UBND
Tên thủ tục: Thủ tục tiếp công dân tại cấp xã
Cấp thực hiện: Cấp Xã
Loại thủ tục: TTHC được luật giao quy định chi tiết
Lĩnh vực: Tiếp công dân
Trình tự thực hiện:
 
Bước 1: Xác định nhân thân của công dân - Xác định nhân thân của người khiếu nại, người tố cáo, người kiến nghị, phản ánh:  Khi tiếp người khiếu nại,  cán bộ tiếp công dân yêu cầu họ nêu rõ họ tên, địa chỉ và xuất trình giấy tờ tùy thân, giấy giới thiệu, giấy ủy quyền (nếu có); tiếp người tố cáo, người kiến nghị, phản ánh cán bộ tiếp công dân yêu cầu người tố cáo, người kiến nghị, phản ánh nêu rõ họ tên, địa chỉ và xuất trình giấy tờ tùy thân. - Xác định tính hợp pháp của người đại diện, người được ủy quyền, luật sư hoặc trợ giúp viên pháp lý:           + Trường hợp cơ quan, tổ chức thực hiện việc khiếu nại thông qua người đại diện là người đứng đầu cơ quan, tổ chức thì người tiếp công dân yêu cầu người đại diện xuất trình giấy giới thiệu, giấy tờ tùy thân. + Trong trường hợp người đứng đầu cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người đại diện theo quy định của pháp luật để thực hiện việc khiếu nại thì người tiếp công dân đề nghị người được ủy quyền xuất trình giấy tờ tùy thân, giấy ủy quyền của người ủy quyền. + Trường hợp người đến trình bày việc khiếu nại là người đại diện, người được ủy quyền của người khiếu nại được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 12 Luật Khiếu nại thì người tiếp công dân yêu cầu xuất trình giấy tờ chứng minh việc đại diện, ủy quyền hợp pháp hoặc giấy tờ khác có liên quan. + Trường hợp người đến trình bày là người đại diện, người được ủy quyền hợp pháp thì người tiếp công dân tiến hành các thủ tục tiếp như đối với người khiếu nại.  + Trường hợp người khiếu nại ủy quyền cho luật sư hoặc trợ giúp viên pháp lý thực hiện việc khiếu nại thì người tiếp công dân yêu cầu luật sư hoặc trợ giúp viên pháp lý xuất trình Thẻ luật sư, Thẻ trợ giúp viên pháp lý và Giấy ủy quyền khiếu nại. + Trường hợp công dân không có giấy ủy quyền hoặc việc ủy quyền không theo đúng quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 12 Luật Khiếu nại thì người tiếp công dân không tiếp nhận hồ sơ vụ việc và giải thích rõ lý do, hướng dẫn công dân làm các thủ tục cần thiết để thực hiện việc khiếu nại theo đúng quy định. Bước 2: Tiếp nhận khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh 1. Khi công dân đến trình bày trực tiếp và không có đơn thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân viết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh hoặc ghi chép đầy đủ, trung thực, chính xác nội dung trình bày của công dân; nội dung nào chưa rõ thì đề nghị công dân trình bày thêm, sau đó đọc lại cho công dân nghe và đề nghị họ ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản. 2. Trường hợp công dân đến trình bày và có đơn với nội dung cụ thể, rõ ràng, có thể xác định được rõ tính chất vụ việc và cơ quan có thẩm quyền giải quyết thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền để được xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật. 3. Trường hợp nhiều người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về cùng một nội dung thì người tiếp công dân hướng dẫn họ cử người đại diện để trình bày; ghi lại nội dung trình bày và đề nghị người đại diện ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản. 4. Trường hợp công dân trình bày nhiều nội dung, vừa có nội dung khiếu nại, vừa có nội dung tố cáo, kiến nghị, phản ánh thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân thực hiện việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo quy định của pháp luật. 5. Việc tiếp nhận, ghi chép nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh và việc hướng dẫn công dân viết đơn phải được ghi vào Sổ tiếp công dân hoặc được nhập vào phần mềm cơ sở dữ liệu về tiếp công dân. Bước 3: Phân loại, xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại nơi tiếp công dân  1. Việc phân loại, xử lý nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh được căn cứ vào bản ghi nội dung trình bày hoặc đơn của công dân và thực hiện theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày  01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh. 2. Ý kiến trình bày nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị tiếp công dân thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân viết đơn gửi đến cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết. Trường hợp nội dung thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị mình thì người tiếp công dân tiếp nhận các thông tin, tài liệu để báo cáo người có thẩm quyền giải quyết. Nếu công dân cung cấp các thông tin, tài liệu, chứng cứ có liên quan đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thì người tiếp công dân xem xét để tiếp nhận các thông tin, tài liệu, chứng cứ đó. Việc tiếp nhận thông tin, tài liệu, chứng cứ được thực hiện bằng giấy biên nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 04/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân.
Cách thức thực hiện:
 
Hình thức nộp
 
Thời hạn giải quyết
 
Phí, lệ phí
 
Mô tả
 
Trực tiếp
 
10 Ngày làm việc
 
 
 
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
Thành phần hồ sơ:
Bao gồm
 
Tên giấy tờ
 
Mẫu đơn, tờ khai
 
Số lượng
 
+ Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, đơn phản ánh hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (có chữ ký hoặc điểm chỉ của công dân); + Các thông tin, tài liệu, bằng chứng do người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh cung cấp.
   
Bản chính: 1
Bản sao: 1
Đối tượng thực hiện: Công dân Việt Nam, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Hợp tác xã
Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã
Cơ quan có thẩm quyền: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã
Địa chỉ tiếp nhận HS: - Tại trụ sở UBND cấp xã.
Cơ quan được ủy quyền: Không có thông tin
Cơ quan phối hợp: Không có thông tin
Kết quả thực hiện: Cán bộ tiếp dân trả lời trực tiếp hoặc có thông báo bằng văn bản
Căn cứ pháp lý:
 
Số ký hiệu
 
Trích yếu
 
Ngày ban hành
 
Cơ quan ban hành
 
64/2014/NĐ-CP
 
Nghị định
 
26-06-2014
 
Chính phủ
 
số 42/2013
 
Luật Tiếp công dân
 
23-10-2013
 
Quốc Hội
 
05/2021/TT-TTCP
 
Thông tư 05/2021/TT-TTCP
 
01-10-2021
 
Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Theo Điều 9, Luật Tiếp công dân, người tiếp công dân từ chối tiếp người đến nơi tiếp công dân trong các trường hợp sau đây: 1. Người trong tình trạng say do dùng chất kích thích, người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình; 2. Người có hành vi đe dọa, xúc phạm cơ quan, tổ chức, đơn vị, người tiếp công dân, người thi hành công vụ hoặc có hành vi khác vi phạm nội quy nơi tiếp công dân; 3. Người khiếu nại, tố cáo về vụ việc đã giải quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, rà soát, thông báo bằng văn bản và đã được tiếp, giải thích, hướng dẫn nhưng vẫn cố tình khiếu nại, tố cáo kéo dài; 4. Những trường hợp khác theo quy định của pháp luật
Từ khóa: tiếp công dân
Mô tả: Không có thông tin

 
Chi tiết thủ tục hành chính
Mã thủ tục: 2.002501
Số quyết định: 194/QĐ-TTCP
Tên thủ tục: Thủ tục xử lý đơn tại cấp xã
Cấp thực hiện: Cấp Xã
Loại thủ tục: TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết
Lĩnh vực: Xử lý đơn thư
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận đơn        Tiếp nhận đơn, vào sổ theo dõi (hoặc nhập vào máy tính). Bước 2: Phân loại đơn  1. Đối với đơn khiếu nại:          a) Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết:       Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết và không thuộc một trong các trường hợp không được thụ lý giải quyết theo quy định tại Điều 11 của Luật khiếu nại thì người xử lý đơn đề xuất thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý để giải quyết theo quy định của pháp luật. Việc đề xuất thụ lý giải quyết được thực hiện theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.          Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết nhưng chưa đủ điều kiện thụ lý giải quyết thì hướng dẫn cho người khiếu nại bổ sung thông tin, tài liệu để thực hiện việc khiếu nại theo quy định của pháp luật. Việc hướng dẫn được thực hiện theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh. b) Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết: Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người xử lý đơn hướng dẫn người khiếu nại gửi đơn đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền giải quyết. Việc hướng dẫn chỉ thực hiện một lần theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.  Đơn khiếu nại do các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền ở trung ương và địa phương chuyển đến nhưng không thuộc thẩm quyền, trách nhiệm giải quyết thì người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị gửi trả lại đơn, các giấy tờ, tài liệu (nếu có) và nêu rõ lý do để cơ, quan, tổ chức, cá nhân chuyển đơn đến biết. c) Đơn khiếu nại đối với quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật:        Đơn khiếu nại đối với quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật theo quy định tại Điều 44 Luật Khiếu nại thì người xử lý đơn không thụ lý, không chuyển đơn mà hướng dẫn người khiếu nại khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính, trừ trường hợp được quy định tại khoản 2 Điều này.       Đơn khiếu nại đối với quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng qua nghiên cứu, xem xét phát hiện việc giải quyết khiếu nại vi phạm pháp luật, gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức được quy định tại Điều 38 Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại thì người xử lý đơn phải báo cáo cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật. d) Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền có họ tên, chữ ký của nhiều người: Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình mà có họ tên, chữ ký của nhiều người thì người xử lý đơn hướng dẫn cho một người khiếu nại có địa chỉ rõ ràng gửi đơn đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền giải quyết. Việc hướng dẫn được thực hiện theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.        đ) Đơn khiếu nại có gửi kèm theo giấy tờ, tài liệu gốc:  Đơn khiếu nại có gửi kèm theo giấy tờ, tài liệu gốc thì người xử lý đơn trả lại cho người gửi đơn giấy tờ, tài liệu đó. e) Đơn khiếu nại đối với quyết định hành chính có khả năng gây hậu quả khó khắc phục:  Trong trường hợp có căn cứ cho rằng việc thi hành quyết định hành chính sẽ gây ra hậu quả khó khắc phục thì người xử lý đơn phải kịp thời báo cáo để người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, quyết định tạm đình chỉ hoặc kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính. Sau khi nhận được báo cáo hoặc kiến nghị, người có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, quyết định việc tạm đình chỉ, chịu trách nhiệm về quyết định của mình và thông báo cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đã kiến nghị biết kết quả xử lý. 2. Đối với đơn tố cáo:  a) Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết: Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình và đủ điều kiện thụ lý theo quy định tại khoản 1 Điều 29 Luật Tố cáo thì người xử lý đơn báo cáo người đứng đầu để thụ lý giải quyết theo quy định. Việc đề xuất thụ lý giải quyết được thực hiện theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.        b) Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết:  Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người xử lý đơn đề xuất với người đứng đầu chuyển đơn và các thông tin, tài liệu kèm theo (nếu có) đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Việc chuyển đơn tố cáo được thực hiện theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này. Việc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền chỉ thực hiện một lần đối với đơn tố cáo có cùng nội dung.  c) Đơn tố cáo đối với đảng viên: Đơn tố cáo đối với đảng viên vi phạm Điều lệ Đảng, chủ trương, nghị quyết, chỉ thị, quy định, quy chế, kết luận của Đảng được chuyển đến cơ quan có thẩm quyền để xử lý theo quy định của Đảng. d) Đơn tố cáo hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức: Đơn tố cáo hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức thì người xử lý đơn phải kịp thời báo cáo, tham mưu, đề xuất để người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền áp dụng biện pháp ngăn chặn, xử lý theo quy định của pháp luật. đ) Đơn tố cáo hành vi vi phạm thẩm quyền, trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại: Đơn tố cáo người giải quyết khiếu nại vi phạm về thẩm quyền, trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại thì không thụ lý đơn theo quy định của Luật Tố cáo. Trong trường hợp này, người xử lý đơn hướng dẫn người có đơn tiếp tục thực hiện việc khiếu nại hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Đối với đơn tố cáo mà người tố cáo cung cấp được thông tin, tài liệu, chứng cứ xác định người giải quyết khiếu nại có hành vi vi phạm một trong các điều cấm được quy định tại các khoản 1, 2 và 4 của Điều 6 Luật Khiếu nại thì thụ lý giải quyết theo quy định của Luật Tố cáo.       3. Xử lý các loại đơn khác:  a) Đơn kiến nghị, phản ánh Đơn kiến nghị, phản ánh về những nội dung thuộc trách nhiệm quản lý của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người xử lý đơn báo cáo, đề xuất người đứng đầu giải quyết, trả lời theo quy định của pháp luật.          Đơn kiến nghị, phản ánh mà nội dung không thuộc trách nhiệm quản lý của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người xử lý đơn báo cáo, đề xuất người đứng đầu quyết định việc chuyển đơn đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm giải quyết và thông báo cho người gửi đơn. Việc chuyển đơn kiến nghị, phản ánh được thực hiện theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh. b) Đơn có nhiều nội dung khác nhau Đơn có cả nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thì người xử lý đơn hướng dẫn người gửi đơn tách riêng từng nội dung để gửi đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền giải quyết. Việc hướng dẫn được thực hiện theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh. c) Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan tiến hành tố tụng, thi hành án Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan tiến hành tố tụng, thi hành án thì người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc báo cáo, đề xuất người đứng đầu quyết định việc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của pháp luật. d) Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp thì người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc báo cáo người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định việc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của pháp luật. đ) Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan khác của Nhà nước  Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Chủ tịch nước, Kiểm toán nhà nước và các cơ quan khác của Nhà nước thì người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc báo cáo người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định việc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của pháp luật.               e) Đơn thuộc trách nhiệm giải quyết của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị, xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các tổ chức tôn giáo Đơn có nội dung liên quan đến tổ chức, hoạt động của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị- xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các tổ chức tôn giáo thì người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc báo cáo người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định việc chuyển đơn đến tổ chức có trách nhiệm giải quyết theo quy định của pháp luật và Điều lệ, Quy chế hoạt động của tổ chức đó. g) Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước và các đơn vị, tổ chức khác Đơn liên quan đến tổ chức, hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập, của doanh nghiệp nhà nước và các đơn vị, tổ chức khác thì người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc chuyển đơn đến đơn vị, doanh nghiệp đó để giải quyết theo quy định của pháp luật. h) Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh về những vụ việc có tính chất phức tạp Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh về vụ việc phức tạp, tồn đọng, kéo dài, có sự tham gia của nhiều người; vụ việc có liên quan đến chính sách dân tộc, tôn giáo, an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội thì người xử lý đơn phải báo cáo với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị để kịp thời áp dụng các biện pháp xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị với các cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền áp dụng biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật.
Cách thức thực hiện:
 
Hình thức nộp
 
Thời hạn giải quyết
 
Phí, lệ phí
 
Mô tả
 
Trực tiếp
 
10 Ngày
 
 
 
Gửi đơn trực tiếp đến cơ quan hoặc gửi đơn qua dịch vụ bưu chính.
 
Trực tuyến
 
Khác
 
 
 
Không gửi đơn qua mạng
 
Dịch vụ bưu chính
 
10 Ngày
 
 
 
Gửi đơn trực tiếp đến cơ quan hoặc gửi đơn qua dịch vụ bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
Bao gồm
 
Tên giấy tờ
 
Mẫu đơn, tờ khai
 
Số lượng
 
Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, đơn phản ánh và các tài liệu, chứng cứ liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (nếu có).
   
Bản chính: 1
Bản sao: 1
Đối tượng thực hiện: Công dân Việt Nam, Doanh nghiệp, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Hợp tác xã
Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã
Cơ quan có thẩm quyền: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã
Địa chỉ tiếp nhận HS: Gửi đơn trực tiếp đến cơ quan hoặc gửi đơn qua dịch vụ bưu chính.
Cơ quan được ủy quyền: Không có thông tin
Cơ quan phối hợp: Không có thông tin
Kết quả thực hiện: Phiếu đề xuất thụ lý đơn, Phiếu hướng dẫn gửi đơn khiếu nại, Phiếu chuyển đơn tố cáo, Phiếu chuyển đơn kiến nghị, phản ánh, Phiếu hướng dẫn đơn có nhiều nội dung khác nhau.
Căn cứ pháp lý:
 
Số ký hiệu
 
Trích yếu
 
Ngày ban hành
 
Cơ quan ban hành
 
02/2011/QH13
 
Luật 02/2011/QH13
 
11-11-2011
 
 
31/2019/NĐ-CP
 
Nghị định 31/2019/NĐ-CP
 
10-04-2019
 
 
124/2020/NĐ-CP
 
Nghị định 124/2020/NĐ-CP
 
19-10-2020
 
 
05/2021/TT-TTCP
 
Thông tư 05/2021/TT-TTCP
 
01-10-2021
 
Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Theo điểm a, khoản 2, Điều 6, Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh. Đơn đủ điều kiện xử lý là đơn đáp ứng các yêu cầu sau đây:      - Đơn dùng chữ viết là tiếng Việt và được người khiếu nại, người tố cáo, người kiến nghị, phản ánh ghi rõ ngày, tháng, năm viết đơn; họ, tên, địa chỉ, chữ ký hoặc điểm chỉ của người viết đơn; - Đơn khiếu nại phải ghi rõ tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân bị khiếu nại, nội dung, lý do khiếu nại và yêu cầu của người khiếu nại; - Đơn tố cáo phải ghi rõ nội dung tố cáo; cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân bị tố cáo, hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo; - Đơn kiến nghị, phản ánh phải ghi rõ nội dung kiến nghị, phản ánh;        - Đơn chưa được cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận đơn xử lý theo quy định của pháp luật hoặc đã được xử lý nhưng người khiếu nại, người tố cáo được quyền khiếu nại, tố cáo tiếp theo quy định của pháp luật.
Từ khóa: xử lý đơn
Mô tả: Không có thông tin
 
 
Trang chủ     |     Tin tức     |     Liên hệ     |     Mobile     |     Site map

Copyright © 2013 Bản quyền thuộc về UBND TP Pleiku
Chịu trách nhiệm chính: ...  
Địa chỉ: Xã Ia Kênh, TP. Pleiku, Gia Lai - Điện thoại:0593 830 155  - Fax: 059. 3828 414 - Email: iakenh.pleiku@gialai.gov.vn
Giấy phép số: 01/GP-TTĐT ngày 24/02/2015 của Sở Thông tin và Truyền thông Gia Lai.
Phát triển bởi Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông Gia Lai