Đảng ủy phường Hoa Lư tổ chức Hội nghị

CHUYÊN MỤC

Bộ Thủ tục hành chính công
Quy hoạch - kế hoạch
Thông tin tuyên truyền
Làm theo lời Bác
Góp ý cá nhân, tổ chức
Hỏi đáp
Lịch công tác

CÂU HỎI CUỘC THI TÌM HIỂU PHÁP LUẬT TRONG THANH THIẾU NHI NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN PHƯỜNG HOA LƯ

Ngày đăng bài: 02/08/2021
Đợt 4: Bắt đầu lúc 08h00’ ngày 02/8/2021 đến 16h00 ngày 06/8/2021

Câu 1. Đối tượng đăng ký nghĩa vụ quân sự bao gồm
A. Công dân nam đủ 17 tuổi trở lên và công dân nữ quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật Nghĩa vụ quân sự đủ 17 tuổi trở lên
B. Công dân nam đủ 17 tuổi trở lên và công dân nữ quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật Nghĩa vụ quân sự đủ 18 tuổi trở lên
C. Chỉ công dân nam
D. Mọi công dân nam đủ 17 tuổi trở lên và mọi công dân nữ đủ 18 tuổi trở lên
Câu 2. Những đối tượng nào được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự
A. Người khuyết tật, người mắc bệnh hiểm nghèo, bệnh tâm thần hoặc bệnh mãn tính theo quy định của pháp luật.
B. Người khuyết tật, người mắc bệnh hiểm nghèo, bệnh tâm thần theo quy định của pháp luật.
C. Người khuyết tật, bệnh tâm thần hoặc bệnh mãn tính theo quy định của pháp luật.
D. Người tàn tật tật, người mắc bệnh hiểm nghèo, bệnh tâm thần hoặc bệnh mãn tính theo quy định của pháp luật.
Câu 3. Thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là:
A. 18 tháng
B. 20 tháng
C. 22 tháng
D. 24 tháng
Câu 4. Độ tuổi gọi công dân nhập ngũ trong thời bình là bao nhiêu
A. Từ 18 đến 25 tuổi
B. Từ 18 đến hết 25 tuổi
C. Từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi
D. Từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi, riêng đối với công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.
Câu 5. Trường hợp nào sau đây được tạm hoãn gọi nhập ngũ
A. Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;
B. Người thuộc diện di dân, giãn dân trong03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;
C. Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.
D. Tất cả trường hợp trên
Câu 6. Trường hợp nào sau đây được miễn gọi nhập ngũ
A. Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;
B. Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;
C. Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;
D. Cả a và b
Câu 7. Hạ sĩ quan và binh sĩ hoàn thành nghĩa vụ quân sự xuất ngũ về địa phương được hưởng quyền lợi nào sau đây?
A. Ưu tiên trong tuyển sinh, tuyển dụng hoặc giải quyết việc làm
B. Được tặng bằng khen của Thủ tướng Chính phủ
C. Được đơn vị cho đi nghỉ mát, du lịch theo yêu cầu
D. Được chọn vào học một trường đại học mà mình yêu cầu
Câu 8. Hạ sĩ quan, binh sĩ đang tại ngũ thì bố, mẹ, vợ và con được hưởng những chế độ gì?
A. Cấp nhà ở, đất ở cho bố mẹ theo quy định
B. Được khám bệnh theo chế độ bảo hiểm y tế nếu không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc
C. Được trợ cấp tiền tàu xe và bố trí nơi ăn nghỉ khi đến thăm đơn vị
D. Được miễn đóng thuế nhà đất theo quy định của Chính phủ
Câu 9. Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là:
A. Việc làm thường xuyên của mọi công dân
B. Là trách nhiệm quan trọng của mỗi công dân
C. Là nghĩa vụ thiêng liêng và quyền cao quý của công dân
D. Là quyền lợi chính trị của mỗi công dân
Câu 10. Đối tượng công dân nào sau đây được miễn gọi nhập ngũ trong thời bình?
A. Thanh niên xung phong, thanh niên tình nguyện đã phục vụ từ 24 tháng trở lên ở vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới hải đảo, vùng đặc biệt khó khăn do Chính phủ quy định.
B. Học sinh, sinh viên hết thời hạn học tập tại trường một khóa học.
C. Học sinh, sinh viên tự bỏ học hoặc ngừng học tập một thời gian liên tục từ 12 tháng trở lên
D. Sinh viên được đi du học tại các trường ở nước ngoài có thời gian đào tạo từ 12 tháng trở lên
Câu 11. Luật Giao thông đường bộ nghiêm cấm các hành vi nào sau đây?
A. Sử dụng lòng đường, lề đường, hè phố trái phép.
B. Đua xe, cổ vũ đua xe, tổ chức đua xe trái phép, lạng lách, đánh võng.
C. Thay đổi tổng thành, linh kiện, phụ kiện xe cơ giới để tạm thời đạt tiêu chuẩn kỹ thuật của xe khi đi kiểm định.
D. Tất cả các hành vi trên
Câu 12. Người điều khiển phương tiện không được dừng xe, đỗ xe tại các vị trí nào sau đây
A. Trước cổng và trong phạm vi 5 mét hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức.
B. Nơi đường giao nhau và trong phạm vi 5 mét tính từ mép đường giao nhau.
C.Tại nơi phần đường có bề rộng chỉ đủ một làn xe.
D. Tất cả.
Câu 13. Chọn câu sai trong các câu sau dưới đây.
A. Tín hiệu vàng là phải dừng lại trước vạch dừng, trừ trường hợp đã đi quá vạch dừng thì được đi tiếp, trong trường hợ tín hiêu vàng nhấp nháy là được đi nhưng phải giảm tốc đô, chú ý quan sát, nhường đường cho người đi bộ qua đường.
B. Biển báo cấm để biểu thị các điều cấm
C. Câu A câu B đều sai
D. Câu A câu  B đều đúng
Câu 14.Chọn câu đúng “Các trường hợp được phép vượt bên phải”
A.Khi xe phía trước có tín hiệu rẽ trái hoặc đang rẽ trái
B.Khi xe điện đang chạy giữa đường
C.Cả 2 câu a và b đều đúng
D.Cả 2 câu a và b đều sai
Câu 15. Không được vượt xe khi có một trong các trường nào sau đây
A. Khi điều kiện thời tiết hoặc đường không đảm bả an toàn cho việc vượt
B. Đường vòng, đầu dốc và các vị trí có tầm nhìn hạn chế
C. Nơi đường giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 16. Người điều khiện xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô sẽ bị phạt bao nhiêu đối với hành vi vi phạm chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho: Người đi bộ, xe lăn của người khuyết taajt qua đường tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ.
A. Phạt từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng
B. Phạt từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng
C. Phạt từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng
D. Phạt từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng
Câu 17. Người điều khiện xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô sẽ bị phạt bao nhiêu đối với hành vi vi phạm chở người trên buồng lá quá số người quy định
A. Phạt từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng
B. Phạt từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng
C. Phạt từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng
D. Phạt từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng
Câu 18. Người điều khiện xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô sẽ bị phạt bao nhiêu đối với hành vi vi phạm dùng tay sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển xe chạy trên đường
A. Phạt từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng
B. Phạt từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng
C. Phạt từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng
D. Phạt từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
Câu 19. Người điều khiện xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô sẽ bị phạt bao nhiêu đối với hành vi vi phạm điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mili lít khí thở
A. Phạt từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng
B. Phạt từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng
C. Phạt từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng
D. Phạt từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
Câu 20. Theo bạn có có bao nhiêu người dự thi trả lời đúng hết tất cả các câu hỏi trên:…………………
 
THÔNG TIN NGƯỜI DỰ THI
Họ và tên:…………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………………………
Địa chỉ:………………………………………………………………………………..
Đơn vị:………………………………………………………………………………...
Số điện thoại liên hệ:………………………………………………………………….